Các bước chạy mặt cắt trong Autocad Land Desktop

1. Các bước thực hiện trên Autocad:
a. Xử lý số liệu bình đồ:
- Mở bình đồ lên. Lọc toàn bộ text cao độ, lưu ý chỉ lấy text.
- Sử dụng lệnh Appload (AP) để load lisp export.
- Chạy lệnh xt, mặc định kiểu text (Justity 1/2) là 2. Nếu kiểm tra file text xuất ra chưa đúng thì chọn lại kiểu text là 1.
   File số liệu bình đồ txt xuất ra chính xác bao gồm tọa độ (X, Y) và cao độ (Z).
b. Vẽ tim tuyến và đường bao pham vi cần tính đào đắp:
- Nếu tim tuyến đã thiết kế sẵn (trong trường hợp tính nạo vét luồng, đào đắp đường) thì chỉ việc copy dán vào bình đồ.
- Nếu chưa có sẵn, tự thiết kế lấy tim tuyến sao cho nó ở vị trí trung tâm phạm vi tính toán.
- Định hình sẵn trong đầu cần cắt bao nhiêu mặt cắt ngang trên tim tuyến để sau này thuận tiện cho việc vẽ template.
2. Các bước thực hiện trên Autocad land desktop:
a. Tạo project mới:
- File - New - Create Project.
- Ô Name: đặt tên Project/ OK.
- Mục Drawing Name: đặt tên bản vẽ.
- Tiếp đến chọn OK - Next - Chọn Meter - OK - Next - Finish - OK.
b. Thiết lập hiển thị Points, tạo hệ trục YXZ và chuyển dữ liệu từ Autocad vào chương trình:
- Vào Project - Menu Palettes: chọn Civil 2005 - Load để load menu chương trình. Mặc định mới cài menu này bị ẩn.
- Vào Points - Points Settings: tab Marker chọn dấu ( . ), tab Text chỉ chọn Elevation. Nếu đã tạo sẵn kiểu text thì nhấp vào Text Style để chọn, mặc định là Standard. Size chọn 1. Nhấn OK.
- Vào tiếp Points - Import/ Export Points - Import Points.
- Chọn dấu + bên cạnh chữ Autodesk Uploadable File - Add - User Point File - OK.
- Format Name: YXZ.
- Chọn cột Delimited By.
- Cột unused đầu tiên chọn Northing - OK. Hai cột tiếp theo lần lượt chọn Easting và Elevation. Nhấn OK - Close để trở ra bảng Format manager - Import Points.
- Bây giờ chọn format YXZ vừa tạo.
- Nhấn tiếp vào nút màu vàng dòng Source File và tìm đến file txt đã xuất từ Autocad.
- Chọn Add Points to Point Group. Nhấn tiếp vào nút xanh bên phải cùng để đặt tên bất kỳ. Nhấn OK 3 lần để tiến hành import point vào chương trình.
  Lưu ý: nếu muốn remove toàn bộ Points để chương trình nhẹ thì vào Points - Remove from Drawing. Chèn lại thì vào Points - Insert Points to Drawing. Chương trình chỉ thực hiện xóa và chèn vào màn hình hiển thị chứ không xóa hẳn databse đã nhập. Nếu muốn xóa làm lại data này thì cần vào Points - Edit Points - Erase. Khuyến cáo không nên xóa để chèn data mới vì rất dễ xảy ra lỗi, tốt nhất nên chạy lại từ đầu bằng cách tạo Project mới.
- Copy tim tuyến và đường bao phạm vi tính toán từ Autocad, chú ý Paste đúng tọa độ (vào Edit - Paste to Original Coordinates).
- Vẽ đường bao số liệu bình đồ. Lưu ý, đường bao số liệu bình đồ có thể lớn hoặc nhỏ hơn đường bao phạm vi tính toán, đường bao số liệu bình đồ vẽ bằng lệnh Pline và là đường bao kín.
c. Tạo bề mặt bao cao độ các điểm:
- Terrain - Terrain Model Explorer.
- Nhấn chuột phải vào Terrain chọn Create New Surface.
- Nhấn đôi vào Terrain và Surface1.
- Point Groups: chuột phải chọn Add Point Group - Nhấn OK.
- Point File: chuột phải chọn Add Point File - Nhấn OK.
- Boundaries: chuột phải chọn Add Boundary Denifition, chọn đường bao số liệu bình đồ đã vẽ ở trên. Nhấn Enter 3 lần, nhấn tiếp Escape để trở lại bảng Terrain.
- Chuột phải vào Surface1 chọn Build, chỉ tick các mục sau: Use point file data, Use point group data, Use contour data, Apply bundaries. Nhấn OK để chương trình tạo bề mặt bao số liệu bình đồ. Nhấn OK. Tắt bảng Terrain.
d. Định nghĩa và xuất hành trình tim tuyến:
- Vào Alignments - Defined from Polyline. Chọn tim tuyến đã vẽ sẵn, với vị trí 0+000 là vị trí có đánh dấu chéo. Nhấn Enter - Đặt tên tuyến - OK. Lúc này dưới dòng Command sẽ hiển thị chiều dài tuyến thiết kế.
- Alignments - Station Display Format: nhấn dấu mũi tên bên phải cùng 1 bậc sao cho dòng Preview hiển thị 0+100, mục đích lấy 3 con số lẻ hiển thị km tim tuyến.
- Alignments - Station Label Settings.
   Station label increment 100: khoảng cách km chính.
   Station tick increment 50: khoảng chia phụ được đánh dấu trên trắc dọc.
   Station label offset 1: khoáng cách từ chữ km đến tim tuyến.
- Trước khi chạy km tim tuyến, cần chỉnh sửa font chữ hiển thị: ST - Tạo kiểu chữ - Font Bold - Size 2.
- Xuất km tim tuyến: Alignments - Create Station Labels. Nhấn Enter 3 lần. Lúc này trên màn hình sẽ xuất hiện km như đã thiết lập.
e. Thiết lập và xuất trắc dọc tim tuyến:
- Vào Profiles - Profiles Settings - Value: nhấn mũi tên bên trái để cho con số là 2, mục đích để hiện thị 2 con số lẻ nếu có hành trình lẻ.
- Profiles - Existing Ground - Sample from Surface - OK - Enter 2 lần. Chú ý dưới dòng Command, nếu báo "You have sampled profile for ..." thì thành công, nếu không kiểm tra lại các bước.
- Vào Project - Drawing Setup: tab Scale chọn Horizontal 1000, Vertical 200 (tỉ lệ ngang dọc của trắc dọc cần xuất ra).
- Trước khi chạy trắc dọc tim tuyến, cần chỉnh chọn font chữ hiển thị: ST - Tạo kiểu chữ - Size 1.8.
- Profiles - Create Profile - Full Profile. Nhấn chọn Import grid.
  Horizontal spacing: 25 (khoảng cách lưới theo phương ngang = khoảng cách mặt cắt ngang cần xuất).
  Vertical spacing: 1 (khoảng cách lưới theo phương đứng).
  Grid height: 15 (chiều cao toàn bộ lưới).
- Nhấn OK, chọn điểm cần xuất ra trên bản vẽ. Nhấn Enter. Lúc này trên trắc dọc sẽ xuất ra đường tự nhiên tim tuyến cùng các cao độ tương ứng.
f. Vẽ đường đào (đắp) thiết kế:
- Vẽ nháp đường đào (đắp) thiết kế.
- Vẽ đường thiết kế: Profiles - FG Centerline Tangents - Create Tangents. Nhấn F3, chọn End point rồi chọn điểm đầu của đường đào (đắp) đã vẽ nháp, nhấn Enter 2 lần. Chọn tiếp điểm cuối của đường đào (đắp) đã vẽ nháp, nhấn Enter.
- Định nghĩa đường thiết kế: Profiles - FG Vertical Alignments - Define FG Centerline. Chọn đường thiết kế vừa vẽ. Nhấn Enter.
- Chèn cao độ thiết kế vào trắc dọc: Profiles - FG Vertical Alignments - Import. Nhấn Enter 2 lần. Lúc này trên trắc dọc sẽ xuất hiện cao độ thiết kế và độ dốc đường thiết kế.
g. Vẽ mặt cắt ngang thiết kế:
- Vào Cross Sections - Existing Ground - Sample from Surface:
  Left 50, Right 50: lưới nửa trái và phải của mặt cắt ngang.
  Tangents, Curves, Spirals 25: khoảng cách mặt cắt ngang.
- Nhấn OK, Enter 2 lần. Chú ý dưới dòng Command, nếu báo "You have sampled sections for ..." thì thành công, nếu không kiểm tra lại các bước.
- Chọn đường dẫn templates: Copy thư mục mẫu cd vào đường dẫn project. Vào Cross Sections - Set Template Path, bỏ dấu chọn User References ... rồi Browse đến đường dẫn thư mục template trong thực mục mẫu cd vừa copy.
- Vẽ nháp template: vẽ bề rộng mặt cắt ngang trên mặt bằng theo từng vị trí mặt cắt ngang đã xuất ra, bề rộng được giới hạn bởi đường bao phạm vi tính toán. Chuyển các đường nháp này theo phương nằm ngang.
- Vẽ template: Cross Sections - Draw Template: Chọn điểm đầu và cuối template đã vẽ nháp từ trái qua phải, Enter 2 lần. Làm lần lượt cho đến hết các mặt cắt ngang.
- Định nghĩa template: Cross Sections - Templates - Define Template:
  Pick finish ground reference point: chọn điểm giao tim tuyến và mặt cắt ngang. Chọn tiếp No.
  Select objects: chọn đường mặt cắt ngang vẽ nháp, Enter 3 lần.
  Pick left connection point out: chọn điểm bắt đầu taluy trái.
  Pick right connection point out: chọn điểm bắt đầu taluy phải. Enter.
  Pick datum points (left to right): chọn 2 điểm bắt đầu taluy trái, bắt đầu taluy phải, Enter, OK
  Save template [Yes/No]: chọn Y, Enter
  Tamplate name: 0 (nếu đãng vẽ cho mặt căt 0+000).
- Định nghĩa lần lượt cho đến hết mặt cắt ngang.
- Gán mặt cắt vào tim tuyến: Cross Sections - Design Control - Edit Design Control.
  Start 0, End 0, OK.
  Template Control, chọn template 0 đã vẽ. Nhấn OK cho đến khi thoát ra.
  ...
  Làm lặp lại tương tự cho các mặt cắt còn lại.
- Thiết lập taluy cho mặt cắt: Cross Sections - Design Control - Edit Design Control.
  Start 0, End x, OK. (x: là điểm cuối của tuyến = chiều dài tuyến).
  Template Control, chọn slope. Nhập hệ số mái taluy đào (đắp), nhập ô typical, nếu đào chọn cut, đắp chọn fill cho cả 2 bên trái và phải.
- Vào xem lại mặt cắt ngang đã vẽ: Cross Sections - Design Control - Display Design Control. Nhấn next để xem từng mặt cắt.
- Vào Project - Drawing Setup: tab Scale chọn Horizontal 1000, Vertical 1000 (tỉ lệ ngang dọc của trắc ngang cần xuất ra).
- Xuất 1 mặt cắt ra màn hình: Cross Sections - Section Plot - Single:
   Station: chọn km cần xuất.
   Pick bottom insertion point: chọn điểm cần xuất trên màn hình.
- - Xuất toàn bộ mặt cắt ra màn hình: Cross Sections - Section Plot - All: tương tự trên.
- Xuất bảng khối lượng ra màn hình: Cross Sections - Total Volume Output, nhấn Enter 7 lần rồi chọn điểm cần xuất trên màn hình.
  Lưu ý: kết quả này xuất ra theo đúng mặt cắt ngang đã xuất ra. Nếu bình đồ tại các vị trí mặt cắt ngang bất kỳ nào bị thiếu (các bước gán mặt cắt vào tim tuyến, thiết lập taluy bị lỗi) thì bảng kết quả sẽ không còn chính xác, lúc đó cần chỉnh lại bằng thủ công.

1 comment:

  1. Viet Tiny'S Blog: Các Bước Chạy Mặt Cắt Trong Autocad Land Desktop >>>>> Download Now

    >>>>> Download Full

    Viet Tiny'S Blog: Các Bước Chạy Mặt Cắt Trong Autocad Land Desktop >>>>> Download LINK

    >>>>> Download Now

    Viet Tiny'S Blog: Các Bước Chạy Mặt Cắt Trong Autocad Land Desktop >>>>> Download Full

    >>>>> Download LINK aC

    ReplyDelete